PHỤ PHÍ ENS TRONG XUẤT NHẬP KHẨU LÀ GÌ? QUY ĐỊNH VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ MỨC PHÍ ENS

PHỤ PHÍ ENS TRONG XUẤT NHẬP KHẨU LÀ GÌ? QUY ĐỊNH VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ MỨC PHÍ ENS

 

 

Trong ngành xuất nhập khẩu, phí ENS (Entry Summary Declaration) là phí khai báo hải quan bắt buộc đối với hàng hóa đến hoặc trung chuyển qua cảng thuộc Liên minh Châu Âu. Đây là khoản phí quan trọng khi xuất hàng sang EU.

 

Dưới đây, Beskare Logistics sẽ tổng hợp thông tin cần biết về phí ENS, hỗ trợ hiệu quả cho các tuyến giao thương Việt – Trung, Trung – Việt.

 

I/ ENS là phí gì?

 

Bắt đầu từ ngày 31/12/2010, phí ENS được áp dụng bởi Liên minh Châu Âu EU. Thủ tục hoàn tất ENS được tuân thủ theo nguyên tắc “24 tiếng”. Tức là, bạn phải đóng phí cho hãng tàu. Sau đó, hãng tàu sẽ chịu trách nhiệm khai báo lại phụ phí ENS lô hàng của bạn trên hệ thống. Cuối cùng hệ thống sẽ xác nhận lại với hải quan EU. Thời hạn hoàn thành không được trễ hơn 24 tiếng từ lúc tàu bắt đầu khởi hành.

 

Hàng khai báo thiếu hoặc khả nghi sẽ nhận thông báo “Không được load” từ Hải quan Châu Âu. Thực tế xảy ra trường hợp này là rất thấp, gần như không có do hãng tàu cũng đã kiểm tra, kiểm soát các thông tin này trước khi cho phép book chỗ trên tàu. Những hành vi khai báo sai, khai báo trễ có thể nhận các khoản phạt nặng. Nếu không thanh toán khoản phạt, người xuất khẩu sẽ và danh sách đen và không thể bán hàng vào các nước EU.

 

Đây là phí dịch vụ, tiền công cho việc hãng tàu khai báo hộ chủ hàng về thông tin của lô hàng xuất khẩu cho hải quan cảng đến, cảng chuyển tải, thuộc các nước Châu Âu. Hãng tàu sẽ thu trực tiếp người xuất khẩu hoặc thu Forwarder, tùy thuộc vào ai là người đại diện book chỗ với hãng tàu.

 

Hiện nay, hàng hóa Việt Nam khi xuất khẩu sang các nước thuộc khối Liên minh Châu Âu (EU) sẽ phải tiến hành kê khai và đóng thuế ENS. Đối với các Doanh nghiệp mới tham gia vào lĩnh vực này thường chưa hiểu rõ về cách tính phí ENS sao cho chuẩn xác nhất.

 

II/ Cách tính phí ENS theo quy định

 

ENS được xếp vào một trong các local charge tại đầu đi (Port of Origin). Mức thu thường là 30-40 USD/lô hàng (lưu ý là tính trên mỗi lô hàng, tức mỗi BL, không phải tính trên số lượng container của lô hàng, 100 container với 1 BL vẫn chỉ thu 30-40 USD).

 

Thông tin cần có khi khai báo ENS:

Khi khai báo ENS, bạn cần lưu ý những thông tin sau để tránh bị nhận phạt do khai báo sai

  • Người nhận hàng Consignee (nếu hàng được xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ cần ghi đầy đủ mã số thuế người nhận). Một điều bạn nên lưu ý là giao hàng theo yêu cầu của nhà sản xuất) và người nhận hàng có thể thay đổi hàng hóa khi đến cảng đích.
  • Điều này có nghĩa bạn có thể chuyển hàng cho người B thay bị chuyển cho người A như thỏa thuận ban đầu;
  • Người được thông báo Notify Party;
  • HS code 4 số hoặc 6 số của hàng hóa;
  • Số lượng mỗi container;
  • Shipping mark;
  • Số container;
  • Số seal;
  • Gross weight của container;
  • Nếu là hàng nguy hiểm (DG) cần cung cấp thêm mã UN;
  • Điều kiện thanh toán lô hàng là Prepaid hay Collect.

 

III/ Những lưu ý khi khai phí ENS

 

Khi thực hiện kê khai ENS bạn cần lưu ý những điều sau để tránh sai sót không đáng có: Thông tin của người nhận hàng: Hiện nay bộ vận đơn có thể dùng theo lệnh (to order B/L), nghĩa là bạn giao hàng theo yêu cầu của nhà xuất khẩu nhưng tên người nhận có thể thay đổi khi tới cảng.

 

1. Thời gian kê khai:

 

  • Nếu như lô hàng được vận chuyển từ TPHCM đến EU phải khai báo 24 giờ trước khi tàu rời cảng.
  • Nếu như lô hàng vận chuyển qua các cảng chuyển tải trung gian thì thời gian kê khai là 24 giờ trước khi tàu nối tiếp rời cảng chuyển tải.

 

2. Chậm kê khai:

 

Bạn cần nắm rõ lịch trình của tàu để hoàn tất thủ tục đúng hạn nếu không thì dù đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu ở Việt Nam thì hàng cũng sẽ không được xếp lên tàu.

 

3. Chỉnh sửa kê khai:

 

Việc sai sót dẫn đến việc chỉnh sửa sẽ khiến bạn mất kha khá chi phí, dự kiến khoảng 40 đô cho 1 lần chỉnh sửa.

 

4. Xuất khẩu hàng hóa qua các nước không thuộc EU:

 

Nếu bạn không xuất qua EU thì nên tránh ghé cảng thuộc EU, vì nếu vậy bạn sẽ phải khai ENS.

 

IV/ Phí ENS áp dụng đối với các đối tượng nào?

 

Khi đã biết chính xác ENS là phí gì thì việc tìm hiểu về các đối tượng áp dụng phụ phí ENS cũng thực sự cần biết. Bao gồm:

 

  1. Đối với tất cả các Container hàng được chuyển tại cảng thuộc EU đều phải áp dụng phụ phí ENS.
  2. Đối với tất cả các Container hàng có cảng đích (POD) là một cảng thuộc EU cũng sẽ áp dụng phụ phí ENS.
  3. Việc khai phí ENS sẽ áp dụng cho tất cả các nước thành viên EU và cho các lô hàng dựa trên các tiêu chuẩn sau:
  • Lô hàng được nhập khẩu vào EU;
  • Dỡ hàng tại EU và vận chuyển đến những nước không thuộc khối EU bằng hình thức khác;
  • Không dỡ hàng tại EU nhưng lô hàng có thời gian neo đậu ở các cảng thuộc EU.

 

V/ Sự phát triển của hàng hóa xuất nhập khẩu tác động tới phí ENS ra sao?

 

Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển mạnh, nhu cầu về hàng hóa ngày càng lớn đã thúc đẩy sự bùng nổ trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và vận tải. Điều này không chỉ tạo điều kiện để các doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh, mà còn mở ra nhiều cơ hội việc làm cho nguồn nhân lực chất lượng cao.

 

Các công việc liên quan đến phụ phí ENS như hải quan, chuyên viên tính phí, nhân viên chứng từ, nhân viên vận tải… ngày càng đa dạng và hấp dẫn. Nhờ sự phát triển của các hiệp định thương mại, các loại phụ phí cũng được áp dụng rộng rãi hơn, tạo nguồn thu bù đắp cho chi phí logistics.

 

Vì vậy, đừng bỏ lỡ cơ hội bước chân vào ngành logistics – vận tải, một lĩnh vực đầy tiềm năng phát triển và hứa hẹn mức thu nhập hấp dẫn trong tương lai.

 

 

Trên đây là thông tin về Phí ENS (Entry Summary Declaration) . Anh chị có nhu cầu hoàn thiện hồ sơ xuất nhập khẩu hãy liên hệ với chúng tôi, Beskare Logistics với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp các câu hỏi trong quá trình nhập khẩu mặt hàng này của anh chị một cách cụ thể và nhanh nhất.

CONTACT
Scroll to Top