THỦ TỤC NHẬP KHẨU DÂY CÁP THÉP
Dây cáp thép được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp nặng và vận tải. Nhu cầu tăng cao khiến nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản trở nên phổ biến. Doanh nghiệp cần nắm rõ hồ sơ hải quan, thuế suất và quy trình kiểm tra chất lượng để hoàn tất thủ tục nhập khẩu.
Vậy thủ tục và chính sách để thực hiện nhập khẩu mặt hàng này bao gồm những bước như thế nào? Mã HS Code và Thuế nhập khẩu ra sao? Hãy cũng Beskare Logistics tìm hiểu thông tin chi tiết qua bài viết sau đây nhé!
I/ Chính sách nhập khẩu dây cáp thép
Dây cáp thép không thuộc danh mục cấm nhập khẩu (Nghị định 187/2013/NĐ-CP) nhưng phải tuân thủ các quy định: kiểm tra chất lượng theo Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, áp dụng đúng mã HS 7312 để tính thuế và làm thủ tục hải quan, một số loại đặc biệt có thể cần giấy phép Bộ Công Thương. Doanh nghiệp nên cập nhật các quy định mới nhất như Thông tư 38/2015/TT-BTC và Nghị định 18/2019/QĐ-TTg để đảm bảo tuân thủ.
II/ Mã HS code và thuế nhập khẩu dây cáp thép
1. Mã HS code
- Việc xác định đúng và đủ mã HS code ( Harmonized Commodity Description and Coding System ) rất quan trọng để quá trình làm thủ tục được nhanh chóng và tiết kiệm được khá nhiều chi phí.
- Mã HS code và thuế nhập khẩu là yếu tố quan trọng khi tính chi phí nhập khẩu dây cáp thép. Dựa trên các quy định sau:
- Nghị định 122/2016/NĐ-CP (ngày 01/9/2016) của Chính phủ.
- Theo Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC, dây cáp thép thuộc phân nhóm 7312 (dây bện, dây thừng, cáp, băng tết, dây treo bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện), áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP và thuế VAT theo Thông tư 83/2014/TT-BTC.
Doanh nghiệp cần áp dụng đúng mã HS để tránh bị phạt hoặc áp thuế sai. Anh chị có thể tham khảo mã HS code dưới đây:
7312 | Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện |
731210 | – Dây bện tao, thừng và cáp: |
73121010 | – – Cuộn dây bện tao kiểu bọc, dây tao dẹt và dây cáp chống xoắn(1) (SEN) |
73121020 | – – Loại được phủ, mạ hoặc tráng bằng đồng thau và có đường kính không quá 3 mm |
73121030 | – – Được phủ, mạ hoặc tráng nhôm |
– – Loại khác: | |
73121091 | – – – Dây thép bện tao cho bê tông dự ứng lực |
73121099 | – – – Loại khác |
73129000 | – Loại khác |
2. Thuế nhập khẩu
- Thuế nhập khẩu thông thường: 10-15% (tùy loại dây cáp thép).
- Thuế VAT: 10% trên giá trị hàng hóa (CIF + thuế nhập khẩu).
Thuế ưu đãi (FTA):
- Từ Trung Quốc (ACFTA, Form E): 0-5%.
- Từ Hàn Quốc (VKFTA, Form AK): 0-5%.
- Từ Nhật Bản (VJFTA, Form AJ): 5-10%.
Lưu ý: Hãy kiểm tra biểu thuế mới nhất trên website Tổng cục Hải quan hoặc liên hệ công ty logistics để được tư vấn chính xác.
III/ Quy trình nhập khẩu dây cáp thép
Hồ sơ hải quan cần chuẩn bị bao gồm:
Để thông quan lô hàng dây cáp thép, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan theo quy định. Dưới đây là danh sách các chứng từ cần thiết:
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Ghi rõ thông tin hàng hóa, số lượng, đơn giá, và tổng giá trị lô hàng.
- Phiếu đóng gói (Packing List): Chi tiết số lượng kiện hàng, trọng lượng, và kích thước.
- Vận đơn (Bill of Lading/Airway Bill): Chứng từ vận chuyển, tùy thuộc vào phương thức vận tải (đường biển, đường hàng không).
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – CO): Để hưởng thuế ưu đãi từ các nước có hiệp định thương mại tự do (FTA) như Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality – CQ): Xác nhận dây cáp thép đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Catalog sản phẩm: Mô tả chi tiết đặc điểm kỹ thuật của dây cáp thép.
Lưu ý:
- Tờ khai hải quan: Nộp qua hệ thống VNACCS/VCIS, kèm mã HS code (7312.xxx).
- Hồ sơ cần được scan và nộp bản điện tử qua hệ thống hải quan. Một số chi cục có thể yêu cầu bản cứng.
- Nếu nhập khẩu từ Trung Quốc, CO Form E sẽ giúp giảm thuế nhập khẩu xuống 0-5%.
IV/ Quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu dây cáp thép
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ khách hàng cung cấp : Hợp đồng, Invoice, Packing list, Bill of Lading, Thông báo hàng đến, C/O …hỗ trợ chỉnh sửa chứng từ khi phát hiện bộ chứng từ chưa phù hợp.
Bước 2 : Tư vấn HS code mặt hàng khách hàng đang nhập cho phù hợp với quy định.
Bước 3: Truyền tờ khai nháp có thể hiện tiền thuế khách hàng phải nộp lên phần mềm Vnaccs và gửi cho khách hàng kiểm tra.
Bước 4: Chuẩn bị bộ chứng từ hoàn chỉnh để khai báo lên hệ thống hải quan điện tử.
Bước 5 : Giao nhận nộp tờ khai cho hải quan kiểm tra tại cảng, khu công nghiệp hoặc sân bay.
Bước 6: Hoàn thành thủ tục thông quan hàng và thông báo thời gian giao hàng cho khách.
Bước 7: Tập hợp toàn bộ chứng từ, phát hành hóa đơn để khách hàng thanh toán.
V/ Quy trình kiểm tra chất lượng dây cáp thép
Dây cáp thép nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN để đảm bảo an toàn. Quy trình kiểm tra bao gồm:
1. Đăng ký kiểm tra chất lượng: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan kiểm tra chất lượng (ví dụ: Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 – QUATEST 3).
Hồ sơ bao gồm: Hóa đơn, CO, CQ, và mẫu sản phẩm (nếu cần).
2. Kiểm tra mẫu: Cơ quan kiểm tra sẽ lấy mẫu dây cáp thép để thử nghiệm các thông số như độ bền, độ dẻo, và khả năng chịu lực.
Thời gian kiểm tra thường từ 5-10 ngày làm việc.
3. Cấp chứng nhận hợp quy: Nếu đạt yêu cầu, doanh nghiệp nhận được chứng nhận hợp quy, cần nộp kèm tờ khai hải quan để thông quan.
VI/ Nội dung nhãn mác nhập khẩu dây cáp thép
Ngoài việc gắn nhãn, nội dung của nhãn mác đóng vai trò quan trọng. Nội dung nhãn mác cho các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với cáp thép dự ứng lực, nhãn mác đầy đủ cần bao gồm các thông tin sau:
1. Nội dung dán nhãn mác
- Thông tin của Người Xuất khẩu:
- Thông tin của Người Nhập khẩu:
- Tên và Thông tin chi tiết về Hàng hóa.
- Xuất xứ của Hàng hóa.
- Các thông tin này phải được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc được dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.
2. Vị trí gắn nhãn trên hàng hóa
Gắn nhãn là một bước quan trọng, nhưng việc đặt nhãn đúng vị trí càng trở nên quan trọng hơn. Khi nhập khẩu cáp thép dự ứng lực, nhãn cần được đặt ở các vị trí như trên thùng carton, kiện gỗ, hoặc bao bì sản phẩm. Quan trọng nhất là đặt ở nơi dễ kiểm tra và nhìn thấy, giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình kiểm hóa.
3. Rủi ro khi không gắn nhãn mác nhập khẩu dây cáp thép
Không tuân thủ quy định về việc gắn nhãn có thể mang lại những rủi ro sau:
- Phạt tiền: Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, việc không gắn nhãn hoặc nội dung nhãn không chính xác có thể bị phạt tiền.
- Mất thuế nhập khẩu ưu đãi: Chứng nhận xuất xứ có thể bị từ chối, dẫn đến việc mất quyền hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
- Rủi ro về an toàn hàng hóa: Thiếu nhãn cảnh báo có thể dẫn đến tình trạng thất lạc hoặc hỏng hóc trong quá trình vận chuyển.
Quý vị cần lưu ý đến những điều này khi thực hiện thủ tục nhập khẩu cáp thép dự ứng lực và các sản phẩm tương tự để tránh những hậu quả không mong muốn và đảm bảo an toàn và chất lượng cho sản phẩm nhập khẩu.
Chính sách nhập khẩu cáp thép dự ứng lực rất phức tạp và yêu cầu người nhập khẩu phải có kiến thức vững về ngoại thương và hiểu biết sâu sắc về pháp luật hải quan.
VII/ Những lưu ý quan trọng khi nhập khẩu dây cáp thép
Để tránh rủi ro và đảm bảo thông quan nhanh chóng, doanh nghiệp cần lưu ý:
- Áp đúng mã HS code: Sai mã HS có thể dẫn đến phạt hành chính hoặc áp thuế cao hơn. Tham khảo ý kiến chuyên gia hải quan nếu không chắc chắn.
- Chuẩn bị token VNACCS: Hệ thống VNACCS/VCIS yêu cầu doanh nghiệp có token để nộp tờ khai điện tử. Đăng ký token tại chi cục hải quan gần nhất.
- Kiểm tra chất lượng sớm: Liên hệ cơ quan kiểm tra chất lượng ngay khi ký hợp đồng mua hàng để tránh chậm trễ.
- Theo dõi chính sách mới: Các quy định về thuế và kiểm tra chất lượng có thể thay đổi hàng năm. Theo dõi thông báo từ Bộ Công Thương và Tổng cục Hải quan.
Trên đây là thủ tục nhập khẩu mặt hàng dây cáp thép. Nếu anh chị, quý doanh nghiệp cần nhập khẩu mặt hàng này kinh doanh hãy liên hệ chúng tôi. Beskare Logistics với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu sẽ tư vấn, giải đáp về quy trình xuất nhập khẩu nhanh chóng và tận tâm.