THỦ TỤC NHẬP KHẨU VALI DU LỊCH

THỦ TỤC NHẬP KHẨU VALI DU LỊCH

 

 

Vali không chỉ là một vật dụng hữu ích khi đi du lịch mà còn là biểu tượng của phong cách và sự tiện nghi trong cuộc sống hiện đại. Với sự đa dạng về kiểu dáng, chất liệu và công nghệ sản xuất, vali ngày càng trở thành một sản phẩm không thể thiếu đối với những người thường xuyên di chuyển.

 

Vậy thủ tục nhập khẩu Vali du lịch cần những giấy tờ gì? Chính sách nhập khẩu ra sao? Hãy cùng Beskare Logistics tìm hiểu chi tiết về nhập khẩu mặt hàng này nhé!

 

I/ Chính sách nhập khẩu mặt hàng Vali du lịch

 

Khi làm thủ tục khai báo hải quan hàng vali nhập khẩu doanh nghiệp cần tuân thủ các văn bản pháp lý sau:

  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018;
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
  • Công văn số 2655/TXNK-PL ngày 18/07/2017;
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

Theo những quy định trên thì hàng vali không thuộc danh mục cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Tuy nhiên khi nhập khẩu mặt hàng này cần phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP. Hàng đã qua sử dụng thuộc diện cấm nhập khẩu.

 

II/ HS Code và Thuế nhập khẩu Vali

 

1. Mã HS code

 

Việc xác định đúng và đủ mã HS code ( Harmonized Commodity Description and Coding System ) rất quan trọng để quá trình làm thủ tục được nhanh chóng và tiết kiệm được khá nhiều chi phí.

 

Trước khi làm thủ tục nhập khẩu một mặt hàng cần xác định mã HS code của mặt hàng đó, tương tự đối với dịch vụ khai báo hải quan hàng vali cũng vậy.

 

Mã HS code Vali thuộc chương 42: Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm); cụ thể có mã HS code như sau:

 

  • 4202: Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh và các loại đồ chứa tương tự:
  • 420212 – Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt;
  • 420212990 – Loại khác;

 

2. Thuế nhập khẩu

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi là 25%
  • Thuế GTGT là 8%

 

Ngoài ra, còn có mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng cho những mặt hàng được nhập khẩu từ những quốc gia và vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký hiệp định thương mại.

 

Doanh nghiệp có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt như:

  • Chứng nhận C/O form E từ Trung Quốc: 0%
  • Chứng nhận C/O form D từ nước Đông Nam Á: 0%

 

III/ Thủ Tục Hải Quan nhập khẩu Vali

 

1. Hồ sơ nhập khẩu vali

Theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018, để làm thủ tục hải quan nhập khẩu vali cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai hải quan (Customs Declaration);
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice);
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List);
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract);
  • Vận đơn (Bill of Landing);
  • Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin);
  • Các chứng từ khác (nếu hải quan yêu cầu).

 

2. Quy trình nhập khẩu vali

Theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018, quy trình nhập khẩu vali về Việt Nam được tiến hành theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Khai tờ khai hải quan trên cổng thông tin điện tử.
  • Bước 2: Mở tờ khai hải quan
  • Bước 3: Tờ khai được thông quan, doanh nghiệp tiến hành nộp thuế theo quy định của nhà nước để thông quan hàng hóa.
  • Bước 4: Mang hàng về kho để bảo quản và sử dụng.

 

3. Các loại Vali nhập khẩu

3.1 Vali du lịch

  • Loại vali này được thiết kế dành cho những chuyến du lịch, có kích thước đa dạng và nhiều ngăn để chứa đồ đạc.
  • Kích thước: Đa dạng (nhỏ, vừa, lớn)
  • Chất liệu: Nhựa, nhôm, da,…
  • Dung tích: Đa dạng

 

3.2 Vali kéo

  • Loại vali này có thiết kế tiện lợi với tay kéo và bánh xe, giúp di chuyển dễ dàng.
  • Kích thước: Đa dạng (nhỏ, vừa, lớn)
  • Chất liệu: Nhựa, nhôm, da,…
  • Dung tích: Đa dạng

 

3.3 Vali mini

  • Loại vali này có kích thước nhỏ gọn, phù hợp cho những chuyến đi ngắn ngày hoặc mang theo làm balo.
  • Kích thước: Nhỏ
  • Chất liệu: Nhựa, da,…
  • Dung tích: Nhỏ (dưới 20 lít)

 

3.4 Vali chuyên dụng

Loại vali này được thiết kế dành cho các mục đích chuyên biệt như: vali đựng laptop, vali đựng đồ trang điểm,…

  • Kích thước: Đa dạng
  • Chất liệu: Nhựa, da,…
  • Dung tích: Đa dạng

 

3.5 Ngoài ra, còn có thể hỗ trợ khai báo hải quan nhập khẩu các loại Vali khác như

  • Vali handmade
  • Vali in logo theo yêu cầu
  • Vali cao cấp

 

IV/ Dán nhãn hàng nhập khẩu

 

Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới, tuy nhiên, từ khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành, việc này đã được giám sát chặt chẽ hơn.

  • Mục đích của việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu là giúp các cơ quan chức năng quản lý hàng hóa, xác định nguồn gốc và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa.
  • Dán nhãn lên hàng hóa là một bước không thể thiếu khi nhập khẩu vali từ các quốc gia khác nhau.

 

1. Nội dung nhãn dán

Nội dung nhãn mác của hàng hóa cũng rất quan trọng và đã được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.

  • Đối với mặt hàng vali, nội dung nhãn mác đầy đủ bao gồm thông tin của người xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty), thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty), tên và thông tin về hàng hóa, xuất xứ hàng hóa.
  • Những thông tin này phải được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc dịch thuật sang các thứ tiếng khác.
  • Khi làm thủ tục nhập khẩu vali và gặp phải luồng đỏ, hải quan kiểm hóa sẽ chú trọng đến nội dung nhãn mác.

 

2. Vị trí nhãn dán

Vị trí dán nhãn trên hàng hóa cũng rất quan trọng.

  • Nhãn hàng hóa cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như thùng carton, kiện gỗ, bao bì sản phẩm hoặc bất kỳ chỗ nào tiện kiểm tra và dễ nhìn thấy.
  • Việc dán nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục nhập khẩu vali.

 

3. Rủi ro khi không dán nhãn dán

Nếu không dán nhãn lên hàng hóa hoặc nội dung nhãn không đúng, nhà nhập khẩu sẽ đối mặt với những rủi ro như:

  • Bị phạt tiền theo quy định tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP,
  • Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ bị bác bỏ,
  • Hàng hóa có thể bị thất lạc hoặc hư hỏng do thiếu nhãn cảnh báo cho xếp dỡ và vận chuyển.

 

Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị bạn nên dán nhãn lên hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu vali.

 

V/ Một Số Lưu Ý Khi Nhập Khẩu Vali về Việt Nam

 

Theo các văn bản pháp luật trên, hàng vali không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi nhập khẩu mặt hàng này, cần lưu ý các điều sau:

  • Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành khi nhập khẩu vali;
  • Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt;
  • Những chứng từ gốc nên gửi về trước để tránh tình trạng chờ chứng từ. Dẫn tới phát sinh phí lưu kho hoặc lưu bãi.
  • Vali đã qua sử dụng thuộc diện cấm nhập khẩu. Do đó, không được phép nhập khẩu vali đã qua sử dụng theo quy định của pháp luật.
  • Khi nhập khẩu vali, quý vị cần tuân thủ quy định về dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm vali được đánh dấu đúng cách và thông tin cần thiết được hiển thị đầy đủ trên nhãn.

 

Qua đó, tuân thủ các quy định và chính sách nhập khẩu vali theo các văn bản pháp luật trên là cần thiết để thực hiện quy trình nhập khẩu vali một cách đúng đắn và tuân thủ quy định của pháp luật.

 

 

Trên đây là thủ tục nhập khẩu mặt hàng vali du lịch. Nếu anh chị quý doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu kinh doanh mặt hàng này và làm thủ tục nhập khẩu thì hãy liên hệ chúng tôi. Beskare Logistics với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ tư vấn và làm thủ tục thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng, đảm bảo giá dịch vụ hợp lý, tận tâm và uy tín.

CONTACT
Scroll to Top