THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY THỔI KHÍ

THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY THỔI KHÍ

 

 

Máy thổi khí là thiết bị cung cấp oxy, giúp cải thiện sự phát triển của vi sinh vật và sinh vật nuôi trong môi trường nước. Nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, xử lý nước thải, và mạ điện. Cấu tạo gồm động cơ và bộ phận tạo khí. Máy thổi khí hỗ trợ oxy hóa chất hữu cơ, thúc đẩy phân hủy chất thải trong xử lý nước thải, đồng thời cung cấp oxy cho nuôi trồng thủy sản, tiểu cảnh, và các ngành công nghiệp khác. Ứng dụng của nó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường.

 

Vậy thủ tục nhập khẩu mặt hàng này cần những thủ tục nào? Quy trình và chính sách nhập khẩu ra sao? Sau đây hãy cùng Beskare Logistics tìm hiểu chi tiết nhé!

 

I/ Chính sách nhập khẩu máy thổi khí

 

Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu cho bất kỳ loại mặt hàng nào, điều quan trọng nhất là hiểu rõ về chính sách nhập khẩu áp dụng cho loại hàng đó. Chính sách nhập khẩu đối với máy thổi khí được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

 

  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  • Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018;
  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013;
  • Công văn số 1534/GSQL-GQ1 ngày 26/07/2017;
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

 

Dựa trên những văn bản trên, máy thổi khí không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy thổi khí, cần chú ý đến những điểm sau:

 

  • Máy thổi khí đã qua sử dụng muốn nhập khẩu phải đáp ứng hai điều kiện cơ bản: Tuổi thiết bị không quá 10 năm và nhập khẩu phục vụ mục đích sản xuất.
  • Không cần kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu máy thổi khí;
  • Trong quá trình nhập khẩu máy thổi khí, cần tuân thủ việc dán nhãn hàng hóa theo quy định của Nghị định 43/2017/NĐ-CP;
  • Đảm bảo xác định đúng mã HS để xác định thuế và tránh bị phạt.

 

II/ Mã HS và thuế suất nhập khẩu máy thổi khí

 

1. Mã hs máy thổi khí

 

Xác định mã hs là bước quan trọng nhất trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu bất kỳ loại hàng hóa nào. Việc xác định chính xác mã hs sẽ giúp xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu áp dụng. Để xác định đúng mã hs cho máy thổi khí, quý vị cần phải nắm rõ các đặc điểm của hàng hóa như công suất, chất liệu và nguyên lý hoạt động của sản phẩm.

 

Máy thổi khí thuộc chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

 

  • 8414 Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc; tủ an toàn sinh học kín khí, có hoặc không lắp bộ phận lọc
  • 84145930 – – – – Máy thổi khí (SEN)

 

2. Thuế suất nhập khẩu máy thổi khí

 

  • Các loại thuế áp dụng khi nhập khẩu máy thổi khí bao gồm:
  • Thuế VAT: 8%
  • Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: 15%

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ các nước sau:

 

  • ACFTA (ASEAN – Trung Quốc) là 10% theo Nghị định 153/2017/NĐ-CP
  • AIFTA (ASEAN – Ấn Độ) là 16% theo Nghị định 159/2017/NĐ-CP
  • VCFTA (Việt Nam – Chile) là 7%
  • VN-EAEU (Việt Nam – Liên Minh Kinh Tế Á Âu) là 4,1%
  • EVFTA (Châu Âu – Việt Nam) là 7,5%
  • UKVFTA (Việt Nam – Vương Quốc Anh) là 7,5%

 

III/ Thủ tục nhập khẩu máy thổi khí

 

Bộ hồ sơ thủ tục nhập khẩu máy thổi khí bao gồm các tài liệu sau đây, theo quy định của thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 và thông tư sửa đổi, bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018:

 

  • Tờ khai hải quan
  • Hóa đơn thương mại
  • Vận đơn
  • Danh sách đóng gói
  • Hợp đồng thương mại
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), nếu có
  • Catalog, nếu có

 

Trong quá trình nhập khẩu máy thổi khí, các chứng từ quan trọng nhất là tờ khai hải quan, hóa đơn, vận đơn và hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng. Các giấy tờ khác cần được điền đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

 

Giấy chứng nhận xuất xứ là một tài liệu không bắt buộc trong hồ sơ nhập khẩu, nhưng nó có thể được sử dụng để hưởng ưu đãi thuế đặc biệt khi có.

 

IV/ Quy trình nhập khẩu máy thổi khí

 

Quy trình nhập khẩu máy thổi khí và các thiết bị điện khác được chi tiết trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

 

Dưới đây là tóm tắt các bước quan trọng để giúp bạn có cái nhìn tổng quan về quy trình nhập khẩu máy thổi khí.

 

Bước 1: Khai tờ khai hải quan

Đầu tiên, chuẩn bị đầy đủ các chứng từ xuất nhập khẩu như hợp đồng, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và mã HS của máy thổi khí. Sau đó, nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm khai quan. Cần cẩn thận khi nhập liệu để tránh sai sót, vì điều này có thể gây mất thời gian và chi phí.

 

Bước 2: Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai xong, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. In tờ khai và mang hồ sơ xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Thực hiện việc này trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai để tránh phí phạt.

 

Bước 3: Thông quan hàng hóa

Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ và chấp nhận thông quan nếu không có thắc mắc. Sau đó, đóng thuế nhập khẩu để hàng hóa được thông quan. Trong một số trường hợp, hàng hóa có thể được giải phóng để mang về kho bảo quản.

 

Bước 4: Vận chuyển và sử dụng hàng hóa

Cuối cùng, tiến hành thanh lý tờ khai và làm thủ tục để mang hàng về kho. Chuẩn bị lệnh giao hàng và phiếu lấy hàng tại cảng, đồng thời bố trí phương tiện để lấy hàng. Lưu ý tránh tình trạng tờ khai đã hoàn tất nhưng vẫn còn lệnh của hãng tàu, để quy trình được hoàn thành thuận lợi và tránh mất mát thời gian và chi phí.

 

V/ Dán nhãn hàng nhập khẩu

 

Việc gắn nhãn hàng hóa nhập khẩu không chỉ giúp theo dõi nguồn gốc, đơn vị chịu trách nhiệm mà còn hỗ trợ quản lý hàng hóa chặt chẽ hơn. Đặc biệt, quy trình này là bắt buộc đối với mặt hàng máy thổi khí nhập khẩu từ nước ngoài.

 

1. Nội Dung Nhãn Mác

Nghị định số 43/2017/NĐ-CP đã quy định rõ nội dung nhãn mác cho các mặt hàng. Đối với máy thổi khí, nhãn mác cần bao gồm thông tin người xuất/nhập khẩu, chi tiết sản phẩm, xuất xứ và các thông tin khác bằng tiếng Anh hoặc ngôn ngữ kèm bản dịch. Hải quan sẽ kiểm tra kỹ lưỡng nội dung nhãn mác trong quá trình nhập khẩu.

 

2. Vị Trí Nhãn Mác

Vị trí dán nhãn mác cũng quan trọng không kém. Nhãn cần được dán ở vị trí dễ thấy trên kiện hàng như thùng carton, kiện gỗ, bao bì sản phẩm. Việc này giúp tiết kiệm thời gian kiểm hóa khi nhập khẩu máy thổi khí và các mặt hàng khác.

 

Đối với hàng hóa bán lẻ, nhãn mác cần bổ sung thông tin nhà sản xuất, số lượng, thông số kỹ thuật, ngày sản xuất và cảnh báo an toàn.

 

3. Rủi Ro Khi Nhãn Mác Không Đúng Quy Định

Việc không dán nhãn hoặc dán sai nhãn có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng như bị phạt tiền theo Điều 22 của Nghị định 128/2020/NĐ-CP, mất quyền ưu đãi thuế nhập khẩu do chứng nhận xuất xứ không hợp lệ, và nguy cơ mất mát, hư hỏng hàng hóa do thiếu cảnh báo trong quá trình vận chuyển.

 

VI/ Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu máy thổi khí

 

Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu máy thổi khí, các bạn cần lưu ý các điều sau:

• Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ cần phải thực hiện đối với nhà nước.
• Thuế GTGT (giá trị gia tăng) áp dụng cho máy thổi khí là 8%.
• Khi nhập khẩu máy thổi khí, Quý vị cần dán nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
• Xác định chính xác mã HS (hệ thống mã hàng hóa) để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.
• Đối với máy thổi khí đã qua sử dụng, tuổi máy không được vượt quá 10 năm để được phép nhập khẩu.

 

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho quý vị cái nhìn tổng quan và hữu ích về quy trình và chính sách nhập khẩu mặt hàng máy thổi khí.

Nếu có thêm câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Beskare Logistics với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ tận tình và chu đáo, giúp anh chị nhập khẩu lô hàng một cách nhanh chóng nhất!

CONTACT
Scroll to Top