THỦ TỤC NHẬP KHẨU Ô TÔ MỚI 100%, NGUYÊN CHIẾC.

THỦ TỤC NHẬP KHẨU Ô TÔ MỚI 100%, NGUYÊN CHIẾC.

 

Hiện nay, thị trường xe tải đa dạng với nhiều mẫu mã và chủng loại, trong đó có không ít xe nhập khẩu. Ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam đang chứng kiến sự bùng nổ cả về số lượng lẫn chất lượng.

 

Xu hướng mua ô tô nhập khẩu nguyên chiếc đang ngày càng trở nên phổ biến, với nhu cầu lớn từ các thị trường như Trung Quốc, Thái Lan, Mỹ, và nhiều nước khác.

 

Vậy, thủ tục nhập khẩu xe ô tô về Việt Nam diễn ra như thế nào? Quy trình thông quan mặt hàng này gồm những bước gì? Hãy cùng Beskare Logistics khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về quy trình và những lưu ý cần thiết nhé.

 

I/ Chính sách nhập khẩu ô tô nguyên chiếc

 

• Theo quy định tại Quyết định số 50/2006 / QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chất lượng ngày 7/3/2006, ô tô nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng, số lượng.

• Thủ tục kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định của Bộ GTVT, quyết định số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011, quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới nhập khẩu.

 

II/ Mã Hs code và các loại thuế nhập khẩu ô tô mới, nguyên chiếc

 

1. Mã HS code

 

Việc xác định đúng và đủ mã HS code ( Harmonized Commodity Description and Coding System ) rất quan trọng để quá trình làm thủ tục được nhanh chóng và tiết kiệm được khá nhiều chi phí.

 

Tương tự như các mặt hàng khác, tìm mã Hs của mặt hàng là rất quan trọng để tính thuế nhập khẩu hàng hóa. Đối với ô tô nhập khẩu, thuộc Chương 87: Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng:

  • 8703 – Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
  • 870310 – Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự.
  • 870321 – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc.
  • 870322 – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc.
  • 870323 – – Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc.
  • 870324 – – Dung tích xi lanh trên 3.000 cc.
  • 870331 – – Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc.
  • 870332 – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc.
  • 870333 – – Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc.
  • 87032459 – Loại khác

 

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Áp dụng biểu thuế ban hành tại Luật Thuế Tiêu Thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 và Nghị định 26?2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ thì tuỳ từng loại xe ô tô xẽ có thuế suất thuế TTĐB là:

  • STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%)
  • Xe ô tô chở từ 9 chỗ chở xuống, trừ loại quy đinhj tại điểm 4đ, 4e và 4g điều này.
  • Loại có dung tích xi lanh từ 2.000cm3 trở xuống 45
  • Loại có dung tích xi lanh trên 2.000cm3 đến 3.000cm3 50
  • Loại có dung tích xi lanh trên 3.000cm3 60

 

2.1. Thuế giá trị gia tăng

 

  • Thuế GTGT: xe ô tô nguyên chiếc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là 8%.

 

  • Ngoài ra, sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu xe ô tô theo chế độ tài sản di chuyển, người nhập khẩu có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan Thuế địa phương và đăng ký lưu hành xe ô tô để sử dụng tại cơ quan công an theo quy định.

 

2.2. Mức Thuế áp dụng khi nhập khẩu ô tô về Việt Nam

 

  • Thuế nhập khẩu

Theo Phụ lục III Nghị định 122/2016 / NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định:

– Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc.

– Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.03 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:

  • Đối với xe ô tô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc: Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD;
  • Đối với xe ô tô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên: Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD;

– X được xác định như sau: X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan”

 

2.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt dựa trên các văn bản dưới đây:

– Chính phủ đã ban hành Nghị định số 108/2015 / NĐ-CP ngày 28/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều về thuế tiêu thụ đặc biệt

– Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 195/2015 / TT-BTC ngày 24/11/2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2015 / NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt cũng như Luật sửa đổi, bổ sung một số điều đó.

– Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-VPQH ngày 11/12/2014 của Văn phòng quốc hội

– Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuế Giá trị gia tăng

– Xe ôtô nguyên chiếc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là : 8%.

 

Lưu ý: Người nhập khẩu có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế địa phương và đăng ký lưu hành xe tại cơ quan công an theo quy định sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu xe ô tô theo chế độ tài sản di chuyển.

 

III/ Thủ tục nhập khẩu xe ô tô

 

Lập một bộ hồ sơ đầy đủ luôn là khâu cuối cùng trong quy trình làm thủ tục hải quan. Để làm thủ tục nhập khẩu xe ô tô phải nộp các giấy tờ sau:

– Hợp đồng thương mại

– Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)

– Packing list

– C/O (Certificate of Origin)

– Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

– Các giấy tờ khác (Nếu có)

 

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 20/2011 / TT-BCT ngày 12/5/2011 của Bộ Công Thương quy định thêm về thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi:

“ Doanh nghiệp, thương nhân nhập khẩu ô tô từ 09 chổ ngồi trở xuống khi làm thủ tục nhập khẩu, ngoài việc thực hiện các quy định về chính sách nhập khẩu ô tô như đã nêu, thì còn phải bổ sung những giấy tờ sau cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền”:

 

– Giấy chỉ định hoặc Giấy ủy quyền là nhà nhập khẩu, nhà phân phối của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô đó hoặc hợp đồng đại lý của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô đó đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

 

– Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đủ điều kiện do Bộ Giao thông vận tải cấp: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.”

 

 

IV/ Quy định mới về nhập khẩu ô tô không nhằm mục đích thương mại

 

Thông tư số 45/2022 / TT-BTC “Điều kiện xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu” sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cụ thể về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy (QCVN 14: 2015 / BGTVT).

 

Thông tư nêu rõ, hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu ô tô, xe máy phải có các thông tin sau:

–  Mẫu số 01 – Tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018 / TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định các yêu cầu về thông tin khai báo hàng hóa nhập khẩu.

–  01 bản sao vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển khác có giá trị tương đương.

–  Giấy đăng ký kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô nhập khẩu

–  Giấy chứng nhận đăng ký an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và kiểm định chất lượng xe mô tô, xe máy, động cơ xe máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy).

–  01 bản chính giấy ủy quyền làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu ô tô (nếu có) tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

–  Chứng từ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có).

 

Lưu ý: Chỉ thông quan khi có giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật

 

Trình tự và quy trình nhập khẩu và tạm nhập khẩu được quy định rõ ràng trong Thông tư 45/2022 / TT-BTC. Theo đó, người khai hải quan công khai đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan và nộp hồ sơ hải quan trực tiếp đến Chi cục Hải quan hoặc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Khi phương tiện được phép đưa về bảo quản, Cục Hải quan có trách nhiệm giữ phương tiện đó trong thời gian chờ cơ quan kiểm tra chuyên ngành phát hiện.

 

V/ Thủ tục kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

 

Các công ty nhập khẩu ô tô phải đăng ký kiểm tra chất lượng ô tô nhập khẩu. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

– Giấy đăng ký kiểm định có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của xe: 01 bản chính

– Bộ tài liệu nhập khẩu do công ty nhập khẩu hoặc cá nhân xác nhận, chẳng hạn như:

• Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ có thể so sánh được;

• Tờ khai hàng hóa nhập khẩu : 01 bản sao chụp

– Các tài liệu giới thiệu các đặc tính và tiêu chuẩn đã được công ty hoặc người nhập khẩu chấp thuận. Xe ô tô điện nhập khẩu cùng loại đã qua kiểm định, được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không phải lập hồ sơ trình bày tính năng, thông số kỹ thuật và các tài liệu liên quan đến khí thải : 01 bản sao chụp

– Phiếu kiểm tra xuất xưởng của nhà sản xuất cấp cho từng xe ô tô điện có ghi số khung, số động cơ (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp cho xe cơ giới nhập khẩu.

– Các tài liệu liên quan đến khí thải của các loại xe điện nhập khẩu hoặc chưa qua sử dụng, bao gồm bản sao đã được đơn vị hoặc người thực hiện việc nhập khẩu phê duyệt. Tuy nhiên, các đối tượng sau đây được miễn khỏi các yêu cầu về tài liệu đối với khí thải của xe:

– Các phương tiện cơ giới chủ yếu hoạt động trong các hầm mỏ, bến cảng, sân bay, kho tàng, nhà máy, khu du lịch và giải trí, không tham gia giao thông công cộng.

– Xe nhập khẩu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ

– Xe cơ giới nhập khẩu là hàng viện trợ không phải hoàn lại hoặc quà tặng cho các cơ quan tổ chức

 

VI/ Các tài liệu khác gồm:

 

• Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;
• Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu ;
• Tài liệu liên quan đến khí thải của xe cơ giới chưa qua sử dụng có thể được tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp trước khi tiến hành kiểm tra phương tiện

 

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho quý vị cái nhìn tổng quan và hữu ích về quy trình và chính sách nhập khẩu máy máy massage cầm tay.

 

Nếu có thêm câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Beskare Logistics với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ tận tình và chu đáo, giúp anh chị nhập khẩu lô hàng một cách nhanh chóng nhất.

 

 

CONTACT
Scroll to Top