THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY CẮT VẢI

THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY CẮT VẢI

 

 

Nhập khẩu máy cắt vải về Việt Nam không thuộc danh mục cấm nên cá nhân, doanh nghiệp có thể thực hiện như hàng hóa thông thường. Tuy nhiên, cần đảm bảo máy là hàng mới 100%, có nguồn gốc rõ ràng, thường nhập từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Hong Kong hoặc Trung Quốc.

 

Thủ tục hải quan được khai báo như bình thường, không cần xin giấy phép nhập khẩu. Doanh nghiệp cần nắm rõ chính sách mặt hàng để xác định có yêu cầu kiểm tra hay tiêu chuẩn kỹ thuật đặc thù nào áp dụng hay không, nhằm đảm bảo quá trình nhập khẩu diễn ra suôn sẻ, hợp pháp.

 

Vậy để quy trình nhập khẩu mặt hàng này được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, Beskare Logistics mời anh chị tham khảo qua bài viết dưới đây!

 

I/ Chính sách nhập khẩu máy cắt vải

 

Quy trình và chính sách làm thủ tục nhập khẩu máy cắt vải được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

 

  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  • Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017;
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  • Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN ngày 30/09/2019;
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

 

Theo các văn bản pháp luật nêu trên, máy cắt vải không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu, cần lưu ý các điểm sau:

 

  • Máy cắt vải đã qua sử dụng phải có tuổi đời không quá 10 năm mới được phép nhập khẩu;
  • Hàng hóa nhập khẩu phải được dán nhãn theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP;
  • Cần xác định đúng mã HS để tính đúng thuế và tránh các khoản phạt không đáng có.

 

II/ Mã HS Code và Thuế nhập khẩu của máy cắt vải

 

1. Mã HS Code

 

Mã HS (Harmonized System) là hệ thống mã số dùng chung cho tất cả các loại hàng hóa trên toàn thế giới. Mặc dù có sự khác biệt về mã số đuôi giữa các quốcgia, nhưng 6 số đầu của mã HS cho một loại hàng hóa cụ thể là giống nhau trên toàn cầu.

 

Thông thường, máy cắt vải thuộc Chương 84 của Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam, cụ thể hơn ở nhóm 8451 – Máy móc và thiết bị hoàn thiện hàng dệt may.

 

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

CHƯƠNG 84

LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN, NỒI HƠI, MÁY VÀ THIẾT BỊ CƠ KHÍ; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG

   

Nhóm 8451

Máy (trừ máy thuộc Nhóm 8450) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép nhiệt), tẩy trắng, nhuộm, hồ sợi, hoàn tất, tráng hoặc ngâm tẩm sợi dệt, vải dệt hoặc các sản phẩm dệt đã làm thành; máy dùng để phết hồ lên nền vải hoặc các loại vật liệu làm sàn khác; máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt

   

8451.50

Máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt

   

8451.50.00

Máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt

5%

0%

8%

 

Nếu doanh nghiệp sở hữu C/O – chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ các quốc gia đã ký kết Hiệp định Thương mại Tự do với Việt Nam, doanh nghiệp có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện do Hiệp định quy định. Đặc biệt, đối với mã HS này, thuế nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc đều được áp dụng mức 0%.

 

Lưu ý:

  • Xác định mã HS là bước then chốt trong thủ tục nhập khẩu, vì nó quyết định mức thuế nhập khẩu, thuế GTGT và các chính sách quản lý áp dụng cho hàng hóa.
  • Để chọn đúng mã HS, doanh nghiệp cần nắm rõ đặc điểm sản phẩm như chất liệu, cấu tạo và công dụng. Việc sai mã có thể dẫn đến truy thu thuế, xử phạt hoặc bị ách tắc hàng hóa.
  • Doanh nghiệp nên tham khảo kỹ mô tả hàng hóa và đối chiếu với mã HS để xác định chính xác. Việc chọn sai mã HS có thể dẫn đến những hệ quả không mong muốn, bao gồm sai lệch thuế suất hoặc bị xử phạt do khai báo không đúng.

 

2. Rủi ro khi áp sai mã HS

 

Việc xác định chính xác mã HS là rất quan trọng trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu máy cắt vải. Nếu mã HS bị áp sai, Quý vị có thể gặp phải những rủi ro như:

  • Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong quá trình làm thủ tục hải quan, do cơ quan chức năng cần thời gian kiểm tra và xác minh lại thông tin về loại hàng hóa.
  • Chịu phạt theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP: Sai sót trong việc khai mã HS có thể dẫn đến mức phạt hành chính đáng kể.
  • Chậm giao hàng: Nếu mã HS bị phát hiện sai, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc bổ sung thông tin, gây ra sự chậm trễ trong việc giao hàng và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Rủi ro về thuế nhập khẩu: Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu, mức phạt có thể từ 2,000,000 VND cho đến gấp 3 lần số thuế phải nộp.

 

3. Cách tính thuế nhập khẩu máy cắt vải

 

Cách tính thuế nhập khẩu máy cắt vải được thực hiện tương tự như các mặt hàng khác. Hàng hóa này sẽ chịu hai loại thuế:

 

Thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (GTGT).

 

  • Thuế nhập khẩu được xác định theo mã HS và tính theo công thức: Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất
  • Thuế GTGT nhập khẩu được tính bằng công thức: Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế GTGT.

 

Trị giá CIF là tổng giá trị xuất xưởng của hàng hóa cộng với tất cả các chi phí cần thiết để đưa hàng đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Thuế nhập khẩu sẽ được tính vào giá vốn hàng bán của đơn hàng, vì vậy việc xác định đúng mã HS là rất quan trọng để áp dụng mức thuế nhập khẩu hợp lý nhất.

 

Những lưu ý khi xác định thuế:

 

Khi xác định thuế nhập khẩu cho máy cắt vải, Quý vị cần lưu ý các điểm sau:

 

  • Đối với các quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam, chẳng hạn như Châu Âu, Ấn Độ, Úc, Chile, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước ASEAN, mức thuế ưu đãi đặc biệt có thể là 0%.
  • Để được hưởng mức thuế ưu đãi này, cần phải có giấy chứng nhận xuất xứ.
  • Trị giá tính thuế là trị giá CIF. Đối với các đơn hàng mua theo các điều kiện khác, cần quy đổi trị giá về trị giá CIF để tính thuế nhập khẩu.
  • Ngoài thuế nhập khẩu, hàng hóa cũng sẽ phải chịu thuế GTGT.

 

III/ Bộ hồ sơ cần chuẩn bị nhập khẩu Máy cắt vải

 

Bộ hồ sơ để thực hiện nói chung được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

 

Các tài liệu cần thiết bao gồm:

  • Tờ khai hải quan;
  • Hợp đồng thương mại (Sale contract);
  • Hóa đơn thương mại (Commercial invoice);
  • Danh sách đóng gói (Packing list);
  • Vận đơn (Bill of lading);
  • Chứng nhận xuất xứ (nếu có);
  • Catalog (nếu có) và các chứng từ khác theo yêu cầu của hải quan.

 

Trong số các chứng từ trên, những tài liệu quan trọng nhất là tờ khai hải quan, vận đơn và hóa đơn thương mại. Các chứng từ khác sẽ được cung cấp khi có yêu cầu từ phía hải quan.

 

Chứng nhận xuất xứ là tài liệu không bắt buộc, nhưng nó có vai trò rất quan trọng để nhà nhập khẩu được hưởng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi. Do đó, nhà nhập khẩu nên thương thảo và yêu cầu người bán hàng cung cấp chứng nhận xuất xứ.

 

IV/ Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy cắt vải

 

Tương tự như quy trình nhập khẩu các mặt hàng khác, được quy định cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

 

Dưới đây là tóm tắt các bước để Quý vị có thể hình dung tổng thể:

 

Bước 1: Khai tờ khai hải quan

Sau khi chuẩn bị đầy đủ chứng từ như hợp đồng, hóa đơn, packing list, vận đơn, C/O và mã HS, doanh nghiệp tiến hành khai báo hải quan qua phần mềm.

Việc khai tờ khai đòi hỏi hiểu rõ quy trình, tránh tự ý thực hiện nếu chưa nắm vững, vì sai sót có thể gây lỗi nghiêm trọng, mất thời gian và chi phí sửa chữa.

Tờ khai phải được nộp trước hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng đến cửa khẩu.

 

Bước 2: Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai tờ khai, hệ thống sẽ trả về kết quả phân luồng. Doanh nghiệp cần in tờ khai và mang hồ sơ đến Chi cục Hải quan để mở tờ khai theo luồng xanh, vàng hoặc đỏ.

Việc mở tờ khai phải thực hiện trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai. Quá hạn, tờ khai sẽ bị hủy và có thể bị phạt.

 

Bước 3: Thông quan tờ khai hải quan

Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu không có vấn đề gì, cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Lúc này, Quý vị có thể đóng thuế nhập khẩu để hoàn tất thủ tục thông quan hàng hóa.

Trong một số trường hợp, tờ khai có thể được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, hải quan sẽ tiếp tục thông quan tờ khai. Nếu quá hạn, Quý vị sẽ phải chịu phí phạt và tốn thời gian.

 

Bước 4: Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng

Khi tờ khai đã được thông quan, Quý vị tiến hành thanh lý tờ khai và thực hiện các thủ tục cần thiết để đưa hàng về kho. Để lấy hàng thuận lợi, cần chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận tải và đảm bảo hàng hóa được chấp nhận qua khu vực giám sát.

 

IV/ Dán nhãn hàng nhập máy cắt vải

 

Dán nhãn hàng hóa nhập khẩu không phải quy định mới, nhưng từ khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP có hiệu lực, việc kiểm tra nhãn mác trở nên chặt chẽ hơn. Nhãn hàng giúp cơ quan quản lý giám sát, xác định xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm. Vì vậy, đây là bước bắt buộc trong thủ tục nhập khẩu.

 

1. Nội dung của nhãn hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu máy cắt vải

 

Nội dung của nhãn hàng hóa cũng quan trọng không kém việc dán nhãn trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu máy cắt vải. Theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, nhãn của máy cắt vải cần phải bao gồm các thông tin sau:

  • Thông tin của người xuất khẩu (tên công ty, địa chỉ);
  • Thông tin của người nhập khẩu (tên công ty, địa chỉ);
  • Tên và mô tả hàng hóa;
  • Xuất xứ của hàng hóa.

 

Nhãn mác hàng hóa phải được thể hiện bằng tiếng Anh, ngôn ngữ của nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu. Sau khi thông quan và đưa vào lưu thông thương mại, bắt buộc phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt.

 

Trong trường hợp bị phân luồng đỏ, nội dung nhãn chính xác đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ và kết quả kiểm tra hải quan.

 

2. Vị trí dán nhãn trên hàng hóa

 

Việc dán nhãn lên hàng hóa không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn cần được thực hiện ở vị trí phù hợp. Nhãn phải được dán ở những chỗ dễ nhìn thấy và kiểm tra, chẳng hạn như trên bề mặt của thùng carton, kiện gỗ hoặc bao bì sản phẩm. Vị trí nhãn đúng sẽ giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình kiểm hóa và hoàn thiện thủ tục nhập khẩu máy cắt vải.

 

Đối với hàng hóa bán lẻ trên thị trường, cần bổ sung thêm các thông tin như nhà sản xuất, định lượng, thông số kỹ thuật, ngày sản xuất và cảnh báo an toàn.

 

3. Rủi ro khi không dán nhãn

 

Không tuân thủ quy định về dán nhãn có thể dẫn đến những hậu quả sau:

  • Bị xử phạt hành chính theo Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Không được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ bị từ chối;
  • Hàng hóa có nguy cơ bị thất lạc hoặc hư hỏng vì thiếu thông tin cảnh báo trong quá trình vận chuyển và bốc dỡ.

 

V/ Những lưu ý cần thiết khi nhập khẩu máy cắt vải

 

  • Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành với nhà nước.
  • Thuế GTGT đối với máy cắt vải là 8%.
  • Nên tìm kiếm nhà cung cấp uy tín và lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp.
  • Khi nhập khẩu máy cắt vải, cần dán nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
  • Xác định đúng mã HS để đảm bảo đúng mức thuế và tránh bị phạt.
  • Máy cắt vải đã qua sử dụng chỉ được phép nhập khẩu nếu có tuổi không quá 10 năm.

 

 

Trên đây là thủ tục nhập khẩu mặt hàng Máy cắt vải, anh chị có thể tham khảo. Nếu anh chị, quý doanh nghiệp cần nhập khẩu mặt hàng này sử dụng hoặc kinh doanh hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể theo từng lô hàng của công ty mình. Beskare Logistics với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu sẽ tư vấn, giải đáp về quy trình xuất nhập khẩu nhanh chóng và tận tâm.

CONTACT
Scroll to Top