THỦ TỤC NHẬP KHẨU XE NÂNG

THỦ TỤC NHẬP KHẨU XE NÂNG

 

 

Xe nâng là một thiết bị quan trọng và phổ biến trong ngành công nghiệp, giúp nâng hạ và di chuyển hàng hóa có trọng tải lớn, cồng kềnh một cách hiệu quả. Tuy nhiên, khi nhập khẩu xe nâng, doanh nghiệp cần tuân thủ những quy định và chính sách liên quan. Vậy quy trình nhập khẩu xe nâng diễn ra như thế nào? Cần lưu ý những thủ tục gì?

 

Trong bài viết này, Beskare Logistics sẽ cung cấp cho quý khách những thông tin chi tiết về thủ tục nhập khẩu xe nâng, giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt và thực hiện quy trình một cách thuận lợi.

 

I/ Quy định và chính sách thủ tục nhập khẩu xe nâng

 

Thủ tục nhập khẩu xe nâng được quy định trong các văn bản pháp luật sau đây:

 

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 về quy định xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • Thông tư số 39/2016/TT-BGTVT ngày 06/12/2016 về
  • Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30/06/2022 về Danh mục sản phẩm có khả năng gây ra mất an toàn.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 30/06/2022 về nhãn dán hàng hóa.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 tại Phụ lục II về Xe nâng bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ bị cấm nhập khẩu
  • Nghị định số 128/2022/NĐ-CP ngày 19/10/2020 về quy định nhãn dán hàng hóa nhập khẩu.
  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 về các loại xe chuyên dụng không có tên trong danh mục cấm nhập khẩu.
  • Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 01/07/2016 về những dòng nhập khẩu xe nâng, xe cẩu đã qua sử dụng.
  • Công văn số 10988/BGTVT-KHCN ngày 19/11/2019 trả lời các vướng mắc về xe nâng thuộc quản lý Bộ Giao thông vận tải.

 

Căn cứ tại các văn bản pháp luật trên, xe nâng không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Để đảm bảo quá trình nhập khẩu tránh xảy ra sai sót, sản phẩm xe nâng cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

 

  • Xe nâng phải có tem nhãn được quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
  • Xe nâng khi nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn đối với xe nâng người.
  • Xe nâng sẽ có cơ quan quản lý khác nhau tùy theo từng loại xe nâng. Cần xác định chính xác rõ từng loại xe nâng để xác định chính xác quy trình nhập khẩu.

 

II/ Mã HS code và biểu thuế nhập khẩu của xe nâng

 

1. Mã HS code

 

Việc xác định đúng và đủ mã HS code ( Harmonized Commodity Description and Coding System ) rất quan trọng để quá trình làm thủ tục được nhanh chóng và tiết kiệm được khá nhiều chi phí.

 

Mã HS Code xe nâng là sản phẩm thuộc Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng; Cụ thể như sau:

 

  • 8427 – Xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng.
  • 84271000: các sản phẩm xe tự hành chạy bằng mô tơ điện như xe nâng điện,…
  • 84272000: các sản phẩm xe tự hành khác như xe nâng thang tự hành, xe nâng bằng động cơ đốt trong,…
  • 84279000: các sản phẩm xe nâng khác như xe nâng dầu, xe nâng tay,…

 

2. Thuế nhập khẩu

 

Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện đối với nhà nước khi nhập hàng hóa từ nước ngoài về. Thuế nhập khẩu của xe nâng bao gồm hai loại: thuế nhập khẩu và thuế GTGT. Dưới đây là công thức tính của mỗi loại:

 

  • Công thức tính thuế nhập khẩu

              Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất

 

Trong đó trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu.

 

  • Công thức tính thuế GTGT

              Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x % thuế suất GTGT

 

Theo công thức tính trên, thuế nhập khẩu của xe nâng phụ thuộc vào thuế suất nhập khẩu. Thuế nhập khẩu ưu đãi của xe nâng là 0%, do đó thuế nhập khẩu của xe nâng chỉ còn thuế GTGT là 8%.

 

Ngoài ra, còn có thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt với mức thuế suất thường là 0% áp dụng cho hàng hóa được nhập khẩu từ các quốc gia và vùng lãnh thổ mà Việt Nam có ký hiệp định thương mại như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Chi Lê, Châu Âu, Úc, Ấn Độ và các nước Asean.

 

Để được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, lô hàng đó phải có chứng nhận xuất xứ (C/O).

 

III/ Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục nhập khẩu xe nâng

 

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu xe nâng được quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018. Bộ hồ sơ này bao gồm các chứng từ sau:

 

  • Tờ khai hải quan
  • Hóa đơn thương mại
  • Vận đơn
  • Danh sách đóng gói
  • Hợp đồng thương mại
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có
  • Catalog (nếu có)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng và bảo vệ môi trường

 

Trong đó, những chứng từ quan trọng nhất là:

 

  • Tờ khai hải quan: Đây là chứng từ quan trọng nhất, thể hiện các thông tin cơ bản về lô hàng nhập khẩu.
  • Hóa đơn thương mại: Chứng từ này thể hiện giá trị lô hàng nhập khẩu.
  • Vận đơn: Chứng từ này thể hiện việc vận chuyển lô hàng từ nước ngoài về Việt Nam.
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng và bảo vệ môi trường: Chứng từ này bắt buộc đối với tất cả các loại xe nâng, bao gồm cả xe nâng người.

 

Các chứng từ khác sẽ được bổ sung khi có sự yêu cầu từ phía hải quan.

 

IV/ Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu xe nâng

 

Căn cứ theo Thông tư 39/2018/TT-BTC, thủ tục nhập khẩu xe nâng sẽ được thực hiện theo quy trình nhập khẩu sau:

 

Bước 1: Đăng ký để đăng kiểm xe nâng

 

Đăng ký đăng kiểm xe nâng tại Chi cục đăng kiểm Việt Nam tại địa phương, có hai hình thức để đăng ký đăng kiểm.

 

Hình thức 1: Đăng ký đăng kiểm bằng hồ sơ giấy

 

Để đăng ký đăng kiểm xe nâng bằng hồ sơ giấy, cần chuẩn bị các chứng từ sau:

 

  • Mẫu giấy Đăng ký kiểm tra chất lượng (Theo mẫu quy định tại Thông tư 41/2018/TT-BGTVT).
  • Chứng từ hàng hóa: Hợp đồng thương mại (Sale Contract), Hóa đơn thương mại (Invoice), Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List), Vận đơn (Bill of Lading).
  • Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh và bản phiên dịch tiếng Việt.
  • Chứng từ liên quan đến hải quan: Tờ khai khai báo hải quan hàng nhập khẩu, Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality), Giấy chứng nhận nguồn gốc (Certificate of Original) (nếu có).

 

Hình thức 2: Đăng ký hồ sơ Online

 

Đăng ký hồ sơ Online tại Cổng thông tin một cửa quốc gia https://vnsw.gov.vn/

 

Bước 2: Lấy số đăng ký kiểm tra chất lượng

 

  • Gửi đính các thông tin và chứng từ của xe lên hệ thống và Hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận (nếu không có sai sót).
  • Cục Đăng kiểm hẹn đến lấy kết quả đăng ký KTCL, cán bộ tiếp nhận sẽ cấp số đăng ký đăng kiểm.

 

Bước 3: Khai báo tờ khai và đưa hàng về kho

 

  • Sau khi nhận được thông tin về số đăng ký đăng kiểm, mở tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa mang hàng về kho bảo quản.
  • Các chứng từ cần để mang hàng hóa về gồm có:
  • Sơ đồ thiết kế kho bãi
  • Giấy chứng minh quyền sử dụng kho bãi: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê kho bãi,..

 

Bước 4: Cho hàng về kho kiểm tra xe và lên lịch hẹn với Cán bộ Đăng kiểm đến kiểm tra thực tế

 

  • Sau khi cho hàng về kho, đăng ký thời gian và địa điểm kiểm tra với cục Đăng kiểm
  • Cục đăng kiểm tiếp nhận đăng ký, phân cán bộ đến địa điểm để thực hiện kiểm tra, thông báo cho Doanh nghiệp về ngày và thời gian cụ thể để thực hiện kiểm tra.

 

Bước 5: Đăng kiểm viên xuống kho tiến hành các thủ tục kiểm tra thực tế xe nâng

 

  • Sau khi thống nhất được thời gian kiểm tra thực tế, cán bộ đăng kiểm sẽ tiến hành kiểm tra theo đúng quy trình.
  • Trong quá trình kiểm tra, Doanh nghiệp sắp xếp người để vận hành máy móc, thuận tiện cho việc kiểm tra thực tế.
  • Sau khi kiểm tra xong, ký biên bản nghiệm thu.

 

Bước 6: Nộp lệ phí Đăng kiểm xe nếu xe đạt yêu cầu và chờ chứng thư đăng kiểm của xe

 

  • Kể từ 5 ngày kiểm tra thực tế xe thực tế và nhận đủ chứng từ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp Chứng chỉ chất lượng.
  • Tiến hành thanh toán chi phí và nhận chứng thư đăng kiểm của xe.

 

Bước 7: Thông quan hàng hóa và đưa vào sử dụng

 

Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên, nộp chứng chỉ Chất lượng cho cơ quan Hải quan. Cán bộ hải quan sẽ tiến hành kiểm tra chứng từ và cho thông quan lô hàng.

 

V/ Nhãn mác cho xe nâng nhập khẩu

 

Theo quy định tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP tất cả các loại sản phẩm xe nâng đều phải có nhãn dán theo quy định. Nội dung nhãn dán được quy định trong Nghị định 43/2017/NĐ-CP, gồm những thông tin sau:

 

  • Thông tin chi tiết về hàng hóa: Nhãn hiệu, tên thương mại, mã kiểu loại,…
  • Nơi sản xuất, năm sản xuất.
  • Thông số kỹ thuật đặc trưng, số hiệu khung, số máy, hiện trạng…
  • Thông tin cảnh báo nguy hiểm (nếu có).

 

 

VI/ Những lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu xe nâng

 

Khi nhập khẩu xe nâng, doanh nghiệp cần lưu ý:

 

  • Xe nâng thuộc nhóm 2 được kiểm tra sau thông quan, không cần bảo quản hàng.
  • Xe nâng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu với thủ tục như xe mới.
  • CẤM nhập khẩu xe có số khung, số máy, số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa.
  • Xác định chính xác mã HS code để tránh sai sót về thuế.
  • Khai báo đúng tình trạng xe (mới hoặc đã qua sử dụng) trên tờ khai.

 

 

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho quý vị cái nhìn tổng quan và hữu ích về quy trình và chính sách nhập khẩu mặt hàng xe nâng.

Nếu có thêm câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Beskare Logistics với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ tận tình và chu đáo, giúp anh chị nhập khẩu lô hàng một cách nhanh chóng nhất!

CONTACT
Scroll to Top