THỦ TỤC XUẤT KHẨU NGUYÊN LIỆU XƠ DỪA
Từ lâu, cây dừa đã gắn bó mật thiết với đời sống con người, từ tạo bóng mát, cung cấp nước uống đến nguyên liệu cho thủ công mỹ nghệ và nông nghiệp. Trước kia, xơ dừa bị xem là phế liệu, nhưng hiện nay đã trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực, đặc biệt tại Bến Tre – vùng trồng dừa lớn nhất cả nước với sản lượng hơn 600 triệu trái/năm. Bến Tre xuất khẩu hàng chục nghìn tấn xơ dừa mỗi năm, chủ yếu sang châu Âu, Nhật Bản, Australia, Hàn Quốc, Trung Đông…
Để xuất khẩu xơ dừa, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các thủ tục, bao gồm kiểm dịch thực vật và hun trùng theo yêu cầu từng thị trường. Trong bài viết này, Beskare Logistics sẽ hướng dẫn chi tiết các bước cần thiết để quá trình xuất khẩu xơ dừa diễn ra thuận lợi và hiệu quả.
I/ Chính sách xuất khẩu xơ dừa
Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, xơ dừa và sản phẩm từ xơ dừa không thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nên doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục xuất khẩu như hàng hóa thông thường.
Theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 111/2021/NĐ-CP), hàng hóa xuất khẩu phải ghi rõ xuất xứ trên nhãn. Ngoài ra, theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT, xơ dừa thuộc diện phải kiểm dịch thực vật; do đó, doanh nghiệp cần cung cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và hun trùng khi xuất khẩu theo yêu cầu của đối tác.
II/ Mã HS Code và thuế xuất khẩu xơ dừa
Theo biểu thuế xuất nhập khẩu mặt hàng xơ dừa và các sản phẩm từ xơ dừa được xếp vào Phần II, Chương 53, nhóm 05. Dưới đây là các mã HS Code liên quan đến xơ dừa và một số sản phẩm từ xơ dừa. Chi tiết như sau:
Mã HS | Mô tả hàng hóa | Thuế XK ưu đãi (%) | Thuế GTGT (%) |
5305 | Xơ dừa, xơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow), xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | ||
53050021 | – – Xơ dừa, loại thô | 0 | 0 |
53050022 | – – Xơ dừa khác | 0 | 0 |
III/ Quy định về nhãn mác mặt hàng xuất khẩu
Thông tin cần thiết phải được ghi rõ ràng trên bao bì và nhãn mác của xơ dừa và các sản phẩm từ xơ dừa, bao gồm các chi tiết quan trọng (bằng tiếng Anh và ngôn ngữ của quốc gia xuất khẩu hoặc nhập khẩu) như sau:
- Tên doanh nghiệp sản xuất
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng của xơ dừa
- Nguồn gốc xuất xứ
- Thành phần sản phẩm (nếu có)
- Các thông tin liên quan khác
Việc này nhằm đảm bảo rằng hải quan nước nhập khẩu và người tiêu dùng có đầy đủ thông tin về sản phẩm, từ nguồn gốc xuất xứ đến hướng dẫn sử dụng và các yếu tố quan trọng khác.
IV/ Bộ hồ sơ hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu xơ dừa
Hồ sơ hải quan cho việc làm thủ tục xuất khẩu xơ dừa được quy định tại Điều 1, Khoản 5 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi Điều 16 của Thông tư 38/2015/TT-BTC). Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai hải quan
- Hợp đồng thương mại (Sales contract)
- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
- Giấy xác nhận đặt chỗ (Booking note)
- Các giấy tờ, chứng từ khác.
V/ Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certification):
Chứng nhận kiểm dịch thực vật là giấy tờ bắt buộc khi xuất khẩu hàng hóa, đảm bảo an toàn thực vật và ngăn chặn sâu bệnh, cỏ dại nguy hiểm. Giấy chứng nhận này do cơ quan chức năng cấp, xác nhận hàng hóa đủ điều kiện vận chuyển ra nước ngoài.
1. Hồ sơ xin chứng nhận kiểm dịch thực vật bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu).
- Hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Vận đơn, Hóa đơn thương mại, Danh sách đóng gói.
- Giấy ủy quyền làm chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có).
- Mẫu lô hàng xơ dừa và các sản phẩm từ xơ dừa cần kiểm dịch thực vật.
2. Quy trình kiểm dịch thực vật theo các bước như sau:
- Bước 1: Nhà xuất khẩu nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và khai báo trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Bước 2: Chủ hàng đăng ký lấy mẫu ít nhất 1–2 ngày trước khi hàng ra cảng, mẫu được lấy tại cảng hoặc nhà máy.
- Bước 3: Sau khi khai báo thông tin lô hàng, trong 4 giờ, cơ quan kiểm dịch sẽ gửi chứng thư nháp qua email.
- Bước 4: Chủ hàng kiểm tra, bổ sung hồ sơ nếu cần và nhận chứng thư chính thức tại cơ quan kiểm dịch.
VI/ Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate)
Chứng nhận hun trùng là một chứng từ xác nhận rằng hàng hóa đã được xử lý hun trùng theo quy định của cơ quan chức năng, nhằm diệt khuẩn và đảm bảo an toàn sinh học trước khi xuất khẩu.
1. Hồ sơ xin chứng nhận hun trùng bao gồm:
- Giấy đăng ký hun trùng (theo mẫu).
- Hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Vận đơn, Hóa đơn thương mại, Danh sách đóng gói.
- Giấy ủy quyền làm chứng nhận hun trùng (nếu có).
2. Quy trình hun trùng hàng hóa xuất khẩu được thực hiện theo 3 giai đoạn cụ thể như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị: Tiến hành khảo sát thực tế container và hàng hóa; Lập biên bản khảo sát và kế hoạch hun trùng (chú ý đến liều lượng thuốc sử dụng, ngày bơm thuốc và ngày xả hơi độc).
- Giai đoạn thực hiện hun trùng hàng hóa xuất khẩu: Kiểm tra và thông báo kế hoạch hun trùng; Lắp đặt hệ thống ống dẫn thuốc, bịt kín container và thực hiện quá trình bơm thuốc.
- Giai đoạn kiểm tra và cấp giấy xác nhận hun trùng:
Chọn địa điểm hun trùng và chuẩn bị đầy đủ vật tư, nhân lực và thiết bị;
Thực hiện quá trình hun trùng và kiểm tra;
Nhận giấy xác nhận chứng nhận đã hun trùng.
VI/ Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) (C/O):
Chứng nhận xuất xứ không phải là một yếu tố bắt buộc trong quá trình thông quan hàng hóa, nhưng nó mang lại nhiều lợi ích đặc biệt khi giao dịch trên các thị trường có kí kết các hiệp định thương mại giữa Việt Nam và các nước khác. Người mua hàng có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp chứng nhận xuất xứ để hưởng các ưu đãi về thuế nhập khẩu.
Ví dụ, khi xuất khẩu sang ASEAN, mẫu C/O thường là mẫu D (Certificate of Origin Form D); xuất khẩu sang Trung Quốc sử dụng mẫu E, và sang thị trường Mỹ sử dụng mẫu B, tuỳ theo quy định của từng hiệp định thương mại cụ thể.
Để xin cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa, bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O (1 bản theo mẫu)
Mẫu C/O đã kê khai hoàn chỉnh (tối thiểu 4 bản: 1 bản chính, 1 bản copy cho khách hàng, 1 bản copy lưu tại công ty, 1 bản copy lưu tại VCCI)
Các chứng từ xuất khẩu:
- Hóa đơn đường biển (Bill Of Lading)
- Hóa đơn bán hàng (Invoice)
- Danh sách hàng đóng gói (Packing List)
- Tờ khai xuất khẩu thông quan
- Giấy ủy thác làm C/O (nếu có)
Doanh nghiệp cần cung cấp định mức tiêu hao, quy trình sản xuất và chứng từ nguồn gốc nguyên liệu như tờ khai nhập khẩu, hóa đơn, bảng kê thu mua để đảm bảo tính minh bạch. Đồng thời, cần tìm hiểu quy định của nước nhập khẩu để chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hỗ trợ quá trình xuất khẩu thuận lợi.
VII/ Quy trình làm thủ tục xuất khẩu xơ dừa
Dưới đây là quy trình gồm 5 bước khi làm thủ tục xuất khẩu xơ dừa:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hải quan
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của hải quan, bao gồm hồ sơ và chứng từ liên quan đã đề cập ở trên.
Bước 2: Đăng ký khai báo hải quan
- Tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ sở sản xuất.
- Tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được tập kết để xuất khẩu.
- Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa sẽ được xuất ra.
Bước 3: Kiểm tra tờ khai hải quan
Nếu sản phẩm/ lô hàng không đáp ứng được đủ các điều kiện, cơ quan hải quan sẽ từ chối đăng ký tờ khai hải quan và cung cấp lý do cho người khai hải quan.
Nếu khai trên tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan có trách nhiệm kiểm tra kỹ các điều kiện đăng ký trong tờ khai và các giấy tờ khác trong hồ sơ hải quan.
Bước 4: Phân luồng tờ khai
Đối với tờ khai hải quan điện tử, quyết định về việc phân luồng tờ khai và thông báo được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo một trong những hình thức sau:
- Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan (luồng Xanh):
Tờ khai hải quan được chấp nhận mà không yêu cầu thêm thông tin hoặc kiểm tra ngoại trừ các điều kiện thông thường.
- Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan (luồng Vàng):
Các chứng từ liên quan đến hồ sơ hải quan, do người khai hải quan nộp hoặc xuất trình, sẽ được kiểm tra chi tiết và miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa. Nếu không phát hiện thêm bất kỳ vi phạm nào, quá trình thông quan sẽ chuyển tới bước 5, tương tự như Luồng xanh. 3.Kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở kiểm tra chứng từ (luồng Đỏ):
Quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện dựa trên việc kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, do người khai hải quan nộp hoặc xuất trình, trên hệ thống hải quan.
Điều này giúp tổ chức quản lý và xử lý thông tin liên quan đến tờ khai hải quan điện tử một cách hiệu quả, tuân thủ theo quy trình và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.
Bước 5: Thông quan hàng hóa
Sau khi kiểm tra hồ sơ và hàng hóa nếu không có vấn đề gì phát sinh, cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai.
Các thủ tục hải quan cho xuất khẩu hàng hóa tương tự như các mặt hàng khác. Tuy nhiên, đối với hàng như xơ dừa, doanh nghiệp cần chú ý kiểm dịch thực vật và hun trùng trước khi xuất khẩu.
VIII/ Một số lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu xơ dừa
1. Chứng nhận hun trùng:
Tùy theo từng thị trường, yêu cầu về hóa chất sử dụng trong hun trùng xơ dừa sẽ khác nhau. Vì vậy, nhà xuất khẩu cần chủ động trao đổi với đối tác nhập khẩu để nắm rõ quy định và lựa chọn loại hóa chất được phép sử dụng phù hợp với quy định của nước sở tại.
2. Chứng nhận kiểm dịch thực vật:
Trước khi xuất khẩu, nếu có yêu cầu từ nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu phải thực hiện kiểm dịch thực vật. Mỗi lô hàng cần được cấp riêng Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, do đó doanh nghiệp phải đăng ký kiểm dịch cho từng lô hàng cụ thể.
3. Chuẩn bị hồ sơ hải quan:
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ hải quan cần thiết như tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, bảng kê đóng gói và các giấy tờ liên quan theo quy định. Đồng thời, phải đảm bảo mọi thông tin trên các chứng từ đều chính xác và thống nhất.
Trên đây là thủ xuất khẩu mặt hàng xơ dừa. Nếu anh chị quý doanh nghiệp cần làm thủ tục và quy trình xuất khẩu mặt hàng này hãy liên hệ chúng tôi. Beskare Logistics với đội ngũ hơn 10 năm kinh nghiệm sẽ tư vấn và hoàn thành thủ tục xuất nhập khẩu một cách nhanh chóng và uy tín nhất.