THỦ TỤC NHẬP KHẨU RƯỢU, BIA

THỦ TỤC NHẬP KHẨU RƯỢU, BIA

 

 

Việt Nam đang nổi lên như một thị trường tiêu thụ rượu sôi động, thu hút sự chú ý không chỉ từ người dân địa phương mà còn từ du khách quốc tế. Với nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm rượu chất lượng cao từ khắp nơi trên thế giới, thị trường rượu nhập khẩu không chỉ đa dạng về chủng loại mà còn mang đến những trải nghiệm thú vị và độc đáo cho người tiêu dùng.

 

Việc nhập khẩu rượu vào Việt Nam đã trở thành một lĩnh vực kinh doanh phổ biến, nhưng điều này cũng đặt ra những thách thức nhất định. Các doanh nghiệp cần chú ý đến quy định pháp lý và thủ tục hải quan để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình. Các loại rượu được nhập khẩu bao gồm từ rượu vang, rượu mạnh cho đến bia và các loại đồ uống khác, mỗi sản phẩm đều góp phần làm phong phú thêm bức tranh ẩm thực và văn hóa rượu của đất nước.

 

Quá trình nhập khẩu này thường phải tuân thủ các quy định về thuế nhập khẩu, kiểm tra chất lượng và các yêu cầu về nhãn mác sản phẩm. Hãy cùng Beskare Logistics tìm hiểu chi tiết về quy trình nhập khẩu mặt hàng này nhé!

 

I. Chính sách nhập khẩu rượu

 

  • Các doanh nghiệp muốn nhập khẩu rượu về Việt Nam thì cần phải nắm được và thực hiện đúng theo các chính sách hiện hành dưới đây:
  • Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
  • Thông tư 11/2021/TT- BNN&PTNT ngày 20/09/2021
  • Công văn 6358/TCHQ-GSQL ngày 28/12/2018
  • Quyết định số 4755/QĐ-BCT ngày 21/12/2017
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018.
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
  • Nghị định số 43/2017 NĐ-CP ngày 14/04/2017

 

Theo các văn bản pháp luật trên thì rượu không thuộc danh mục cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi nhập khẩu mặt hàng này thì doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:

  • Rượu khi nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng nhà nước.
  •  Rượu nhập khẩu cần phải làm công bố vệ sinh ATTP.
  •  Rượu có độ cồn từ 5.5 trở lên cần phải có giấy phép nhập khẩu từ Bộ Công Thương.
  •  Rượu nhập khẩu là mặt hàng cần phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ 55% đến 65%.

 

II. Mã Hs code và thuế nhập khẩu rượu

 

1. Mã hs code của rượu

 

Việc xác định đúng và đủ mã HS code ( Harmonized Commodity Description and Coding System ) rất quan trọng để quá trình làm thủ tục được nhanh chóng và tiết kiệm được khá nhiều chi phí.

 

Mã hs code của sản phẩm rượu, bia thuộc chương 22.

 

Mã HSMô tảThuế VATThuế nhập khẩu ưu đãiThuế nhập khẩu thông thườngThuế tiêu thụ đặc biệt của bia
2203Bia sản xuất từ malt    
 – Bia đen hoặc bia nâu:    
22030011– Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích8%35%52.5%65%
22030019– Loại khác8%35%52.5%65%
 – Loại khác, kể cả bia ale:    
22030091– Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích8%35%52.5%65%
22030099– Loại khác8%35%52.5%65%

 

2. Thuế nhập khẩu rượu

 

Mức thuế suất nhập khẩu sẽ được xác định dựa trên mã hs code của loại hàng.

 

  • Thuế nhập khẩu được tính theo công thức:

                    Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất

 

 

  • Thuế giá trị GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:

                Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x %VAT

 

 

Dựa theo biểu thuế XNK có thể nhận thấy:

 

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 50%-55%

 

  • Thuế giá trị gia tăng: 8%

 

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt có form D (từ các nước Đông Nam Á): 0%

 

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt có form E (từ Trung Quốc): 0%

 

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ Nhật: 65%

 

III. Bộ hồ sơ nhập khẩu rượu

 

Căn cứ vào Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Bộ hồ sơ nhập khẩu gồm có:

  • Tờ khai hải quan
  • Hợp đồng thương mại (contract)
  • Phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa (Packing list)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O ) (Nếu có)
  • Vận đơn (Bill of lading)
  • Giấy phép nhập khẩu đối với rượu có độ cồn trên 5.5;
  • Chứng nhận xuất xứ (Certificate of orignal);
  • Công bố vệ sinh ATTP;
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng.
  • Các giấy tờ khác ( Nếu có)

 

IV. Quy định công bố an toàn thực phẩm (ATTP) cho rượu nhập khẩu

 

Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 thì mặt hàng rượu nhập khẩu cần phải làm công bố ATTP khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường.

 

Quy trình thực hiện:

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

 

Bản công bố sản phẩm.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate).

Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm. Doanh nghiệp phải tự đăng ký và test mẫu với cơ quan, trung tâm có thẩm quyền của Bộ Y tế.

 

Lưu ý: Toàn bộ hồ sơ đều phải viết bằng tiếng Việt

 

Bước 2: Nộp hồ sơ và theo dõi

 

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ về bộ Y tế hoặc thực hiện khai trên hệ thống một cửa quốc gia. Hồ sơ sẽ được cơ quan của bộ Y tế tiếp nhận và kiểm tra. Trong thời gian chờ đợi doanh nghiệp nên thường xuyên theo dõi hồ sơ để kịp thời bổ sung nếu có phát sinh. Thời gian có kết quả cho công bố ATTP sẽ là 7 ngày làm việc.

 

Bước 3: Nhận kết quả công bố

 

Lưu ý: Thủ tục công bố ATTP cần làm trước khi tiến hành nhập khẩu, bởi thời gian có kết quả công bố thường rất lâu có thể kéo dài tới 30 ngày.

 

V. Quy trình nhập khẩu rượu

 

Doanh nghiệp nhập khẩu tìm nguồn cung cấp rượu ở các thị trường nước ngoài như: Pháp, Canada, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan… Sau khi đã đạt được thỏa thuận cả 2 bên tiến hành ký kết hợp đồng và làm thủ tục nhập khẩu. Quy trình nhập khẩu được diễn ra theo các bước sau:

 

Bước 1: Làm hồ sơ công bố ATTP cho rượu nhập khẩu

 

Bước 2: Khai tờ khai hải quan

 

Doanh nghiệp thực hiện khai tờ khai hải quan ở trên cổng thông tin điện tử của Hải quan. Các thông tin khai báo cần dựa vào bộ hồ sơ nhập khẩu đã có và chờ kết quả phân luồng.

 

Bước 3: Mở tờ khai hải quan

 

Doanh nghiệp mang bộ hồ sơ nhập khẩu cùng với tờ khai đã phân luồng đến nộp tại chi cục hải quan. Nhân viên hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ và trả lại kết quả phân luồng.

 

Tùy vào kết quả phân luồng hàng hóa mà doanh nghiệp tiếp tục xử lý:

 

• Hàng hóa ở luồng xanh: Sẽ được thông quan ngay.

 

• Hàng hóa ở luồng vàng: Nhân viên hải quan sẽ kiểm tra lại chi tiết hồ sơ và không kiểm tra hàng thực tế.

 

• Hàng hóa ở luồng đỏ: Nhân viên hải quan sẽ kiểm tra lại chi tiết hàng hóa và kiểm tra thực tế hàng hóa.

 

Ở bước này, doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký kiểm tra ATTP để tiến hành lấy mẫu và kiểm tra chất lượng thực tế.

 

Bước 4: Thông quan hàng hóa

 

Sau khi kiểm tra lại hồ sơ hàng hóa nếu không có vấn đề gì phát sinh thì tờ khai sẽ được thông quan. Doanh nghiệp tiến hành đóng thuế cho hải quan để hàng được thông quan.

 

Bước 5:

Nhận hàng và vận chuyển về kho để chuẩn bị phân phối ra thị trường.

 

VI. Những lưu ý khi nhập khẩu rượu

 

  • Doanh nghiệp cần đóng thuế khi nhập khẩu hàng hóa, các loại thuế và mức phần trăm đã được quy định rõ ràng cho từng loại hàng.
  • Mỗi loại hàng sẽ có từng mã hs code tương ứng khác nhau, do đó doanh nghiệp cần xác định đúng mã hs code của hàng hóa để làm đúng hồ sơ thủ tục. Đồng thời tránh được việc bị phạt do áp sai mã hs code.
  • Thuế nhập khẩu cho mặt hàng này thông thường sẽ rất cao, vì vậy doanh nghiệp nên xin giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ nhà xuất khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt.

 

Trên đây là thủ tục nhập khẩu mặt hàng sản phẩm rượu, bia. Nếu anh chị quý doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu kinh doanh mặt hàng này và làm thủ tục nhập khẩu thì hãy liên hệ chúng tôi. Beskare Logistics chúng tôi với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ tư vấn và làm thủ tục thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng, đảm bảo giá dịch vụ hợp lý và uy tín, tận tâm.

CONTACT
Scroll to Top