TOP 8 CẢNG BIỂN LỚN NHẤT NHẬT BẢN

TOP 8 CẢNG BIỂN LỚN NHẤT NHẬT BẢN

Nhật Bản, với hệ thống cảng biển phát triển mạnh mẽ, không chỉ phục vụ nhu cầu vận tải nội địa mà còn đóng vai trò quan trọng trong thương mại toàn cầu. Là đối tác thương mại lâu dài của Việt Nam, Nhật Bản thường xuyên tiếp nhận hàng hóa từ Việt Nam qua hàng chục chuyến tàu biển mỗi tuần.

Nếu Việt Nam có các cảng biển lớn như Cát Lái, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cái Mép, thì Nhật Bản cũng sở hữu những cảng quan trọng, tiêu biểu là Cảng Yokohama, Cảng Osaka, Cảng Kobe và Cảng Nagoya, đóng góp vào mạng lưới vận tải biển quốc tế.

Hãy cùng Beskare Logistics tìm hiểu về các cảng biển lớn của Nhật Bản. Đồng thời, thông qua bài chia sẻ kiến thức về cảng Nhật Bản lần này, chúng tôi cũng hân hạnh giới thiệu Dịch vụ vận chuyển container đường biển Nội địa hàng FCL giá tốt nhất, rẻ nhất và an toàn nhất. Quý DN xuất, nhập hàng đường biển quan tâm nên tham khảo và cân nhắc chọn dịch vụ để được đảm bảo mọi quyền lợi cao nhất.

Nhật Bản, một quần đảo núi lửa nằm trong khu vực ôn đới với bốn mùa rõ rệt, tọa lạc trên biển Thái Bình Dương, là quốc gia có hệ thống cảng biển rộng khắp. Với vị trí chiến lược tại Đông Á, Nhật Bản sở hữu hàng loạt cảng, trong đó chỉ một số cảng lớn được sử dụng chủ yếu cho vận chuyển hàng hóa đường biển quốc tế. Các cảng này không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối Nhật Bản với các nền kinh tế toàn cầu mà còn là điểm giao thương chiến lược trong mạng lưới vận tải quốc tế.

Các đối tác thương mại chính của Nhật Bản là Trung Quốc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Nga,…Sau đây là Top các cảng biển lớn của Nhật Bản

1. Cảng biển Nagoya

Cảng Nagoya là một trong những cảng lớn nhất Nhật Bản. Ngày nay, cảng Nagoya có giao dịch thương mại tới hơn 150 quốc gia, và có khả năng xử lý tất cả loại hàng hóa. Lượng hàng hóa giao dịch quốc tế do Cảng Nagoya xử lý bao gồm 80,7 triệu tấn nhập khẩu và 48,8 triệu tấn xuất khẩu. Tính trung bình hàng năm, cảng Nagoya đã xử lý hơn 2,5 triệu TEU container quốc tế.

  • Các mặt hàng chính được vận chuyển qua cảng Nagoya là ô tô và phụ kiện ô tô, vật liệu thép, máy móc thiết bị, cao su,…
  • Thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến Nagoya thường là 7 đến 9 ngày. Trường hợp tàu phải chuyển tải qua một nước thứ 3, tổng thời gian có thể kéo dài 13 ngày.
  • Các hãng tàu khai thác chuyên tuyến Việt Nam – Nagoya: ASL, Evergreen, Wanhai, TSL, SITC, ONE, ZIM,CNC,…

2. Cảng biển Yokohama

Cảng Yokohama cũng là một trong những cảng chính (Main Ports) của Nhật Bản. Cảng Yokohama có diện tích hơn 7,3 nghìn ha và hơn 2,8 nghìn ha diện tích mặt nước. Mỗi năm, cảng này phục vụ tổng cộng 37.359 tàu chở gần 129,7 triệu tấn hàng hóa.

  • Cảng Yokohama xuất khẩu những mặt chủ yếu như ô tô và phụ tùng ô tô, máy móc và những thiết bị công nghiệp, hóa chất và phân bón, thực phẩm và nông sản, sản phẩm điện tử và linh kiện điện tử,…Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu tại cảng này là dầu mỏ, sắt thép, kim loại, thực phẩm đông lạnh, hàng tươi sống,…
  • Thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến Yokohama thường là 7 đến 9 ngày. Trường hợp tàu phải chuyển tải qua một nước thứ 3 thì tổng thời gian có thể kéo dài 13 ngày.
  • Một số hãng tàu khai thác chuyên tuyến Việt Nam-Yokohama: ASL, Evergreen, Wanhai, TSL, SITC, ONE, ZIM,CNC,…

3. Cảng biển Kobe

Cảng Kobe là cảng tự nhiên có nhiều lợi thế về hàng hải. Đây là một trung tâm giao thương cho thương mại giữa Nhật Bản và các nước khu vực Nội Á (Trung Quốc, Hàn Quốc) trong nhiều thế kỷ. Cùng với sân bay Kobe, cảng biển Kobe tạo nên trung tâm xử lý và phân phối hàng hóa quan trọng hàng đầu. Trung bình mỗi năm cảng Kobe chào đón 36.482 lượt tàu chở 77 triệu tấn hàng hóa.

  • Các mặt hàng xuất khẩu chính tại cảng là ô tô, máy móc thiết bị, nhựa tổng hợp, sơn, thuốc nhuộm,…Các mặt hàng nhập khẩu chính là quần áo, giày dép, hóa chất, than, đồ dùng cá nhân,…
  • Thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến Kobe thường là 7 đến 9 ngày. Trường hợp tàu phải chuyển tải qua một nước thứ 3, tổng thời gian có thể kéo dài 13 ngày.
  • Một số hãng tàu khai thác chuyên tuyến Việt Nam – Kobe: ASL, Evergreen, Wanhai, TSL, SITC, ONE, ZIM, CNC,…

4. Cảng biển Tokyo

Cảng Tokyo đóng vai trò quan trọng trong việc giao thương giữa Nhật Bản và các quốc gia Châu Á: 27,7 triệu tấn thương mại với châu Á, bao gồm 19,8 triệu tấn nhập khẩu và 7,8 triệu tấn xuất khẩu. Mỗi năm, cảng Tokyo đã phục vụ hơn 28,1 nghìn lượt tàu chở 72,4 triệu tấn hàng hóa. Trong đó xuất nhập khẩu chiếm 40,7 triệu tấn và nội địa chiếm 31,7 triệu tấn hàng hóa.

  • Ngoài ra, cảng Tokyo còn có 2 bến cảng thực phẩm, 1 bến hàng rời, 1 bến hàng gỗ và 1 bến chuyên xử lý sản phẩm từ gỗ, 1 bến hàng vật liệu xây dựng, 1 bến dành cho hàng quá khổ quá tải, bến hàng xe ô tô và bến tàu hành khách.
  • Thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến Tokyo thường là 7 đến 9 ngày. Trường hợp tàu phải chuyển tải qua một nước thứ 3 thì tổng thời gian có thể kéo dài 13 ngày.
  • Một số hãng tàu khai thác chuyên tuyến Việt Nam – Tokyo: ASL, Evergreen, Wanhai, TSL, SITC, ONE, ZIM, CNC,…

5. Cảng biển Moji

Cảng Moji nằm trên bờ biển của Kyushu, đối mặt với eo biển Kanmon ngăn cách Kyushu và Honshu. Cảng Moji có cơ sở vật chất hiện đại và có khả năng xử lý tất cả các lưu lượng hàng hóa chính bao gồm hàng rời, container, xăng dầu. Số liệu về lưu lượng: Khoảng 89.000.000 tấn hàng hóa được vận chuyển hàng năm. Vùng dòng phụ tải: Mùa hè. Kích thước tối đa: 14.000DWT. Cầu cảng container: LOA 270m, mớn nước 10,8m HW, 40.000GT. Cầu Kanmon: Thủy lực tối đa 61m.

  • Thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến Moji thường từ 13 đến 14 ngày do hầu hết các hãng tàu chưa khai thác service direct từ Việt Nam đến Moji.
  • Một số hãng tàu khai thác chuyên tuyến Việt Nam – Moji: Evergreen, Wanhai, TSL, SITC, ONE, ZIM, CNC,…

6. Cảng biển Hakata

Cảng Hakata nằm ở tỉnh Fukuoka, đối diện với Vịnh Hakata. Cảng Hakata là cảng tự nhiên được bao bọc 3 mặt, mặt 4 là đảo Nokonoshima. Số liệu về giao thông: Khoảng 30.730 tàu chở 29.700.000 tấn hàng bao gồm 800.000TEU và 1.750.000 hành khách được vận chuyển hàng năm. Vùng dòng phụ tải: Mùa hè. Kích thước tối đa: LOA 320m, mớn nước 14.0m, 80.000DWT.

  • Thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến Hakata thường là 13 đến 14 ngày do hầu hết các hãng tàu chưa khai thác service direct từ Việt Nam đến Hakata.
  • Một số hãng tàu khai thác chuyên tuyến Việt Nam – Hakata: Evergreen, Wanhai, TSL, SITC, ONE, ZIM, CNC,…

7. Cảng biển Sendai

Cảng Sendai hỗ cung cấp dịch vụ cho tàu container trong và ngoài Nhật Bản. Là một trong những khu phức hợp cảng lớn nhất phía đông bắc Nhật Bản, cảng Sendai gần Bắc Mỹ hơn và là cửa ngõ tuyệt vời cho các sản phẩm di chuyển qua miền đông Nhật Bản. Dịch vụ vận chuyển container thường xuyên mở rộng đến Bắc Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc và Đông Nam Á.

Ngoài ra, hàng hóa từ Sendai có thể được trung chuyển container đến Tokyo và Yokohama tiếp tục tăng tiềm năng thương mại với Châu Âu, Trung Đông, Châu Đại Dương, Châu Phi và Nam Mỹ.

  • Thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến Kobe thường từ 13 đến 14 ngày do hầu hết các hãng tàu chưa khai thác Service Direct từ Việt Nam đến Sendai.
  • Một số hãng tàu khai thác chuyên tuyến Việt Nam – Sendai: Evergreen, Wanhai, TSL, SITC, ONE, ZIM, CNC,…

8. Cảng biển Osaka

Cảng Osaka phục vụ hơn 21 triệu người tiêu dùng và đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản. Cảng được kết nối trực tiếp với hệ thống đường bộ và đường sắt hiện đại và phức tạp. Với vị trí trung tâm của Nhật Bản và gần Sân bay Quốc tế Kansai, Cảng Osaka là một trung tâm phân phối hàng hóa cho phần lớn đất nước.

  • Cảng này nhập khẩu nhiều loại hàng hóa khác nhau, nhập khẩu chủ yếu các mặt hàng như thực phẩm và nông sản, dầu thô, than, quặng sắt, kim loại, hóa chất, thuốc nhuộm,…
  • Thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến Osaka thường là 7 đến 9 ngày. Trường hợp tàu phải chuyển tải qua một nước thứ 3 thì tổng thời gian có thể kéo dài 13 ngày.
  • Một số hãng tàu khai thác chuyên tuyến Việt Nam – Osaka: ASL, Evergreen, Wanhai, TSL, SITC, ONE, ZIM,CNC,…

Mã cảng biển tại Nhật Bản (Japan)

QUỐC GIA TÊN CẢNG BIỂN MÃ CẢNG
Japan Akita JP AXT
Japan Amagasaki JP AMA
Japan Chiba JP CHB
Japan Hachinohe JP HHE
Japan Hokkaido JP HKD
Japan Higashiharima JP HHR
Japan Himeji JP HIM
Japan Hiroshima JP HIJ
Japan Kawasaki JP KWS
Japan Kinuura JP KNU
Japan Kobe JP UKB
Japan Kushiro, Hokkaido JP KUH
Japan Mizushima JP MIZ
Japan Moji JP MOJ
Japan Nagoya JP NGO
Japan Osaka JP OSA
Japan Sakai JP SAK
Japan Sakata JP SKT
Japan Shimizu JP SMZ
Japan Tokyo JP TYO
Japan Tomakomai JP TMK
Japan Yokohama JP YOK

Nhật Bản là một trong những quốc gia có nhiều đường bờ biển và quần đảo nhất trên thế giới. Quốc gia này được chia thành 5 hòn đảo chính gồm Hokkaido, Honshu, Shikoku, Kyushu, Okinawa (nằm trong quần đảo Ryukyu). Mỗi hòn đảo chính có những nét riêng biệt tạo nên sự đa dạng về sinh học, địa chất cũng như các cảng biển tại quốc gia này.

Ngày nay, khái niệm “đảo” ở Nhật được thay đổi do GIA công bố (các khối đất có chu vi ít nhất 100m, năm 1987). Cùng với công nghệ hiện đại và lợi ích quốc gia, Nhật Bản một lần nữa kiểm đếm, nghiên cứu lại số lượng đảo và hiện giờ có đến 14.125 hòn đảo gấp 1.9 lần số đảo trước kia là 7223. Cảng biển ở Nhật Bản có vai trò quan trọng trong việc trung chuyển hàng hóa đi khắp thế giới.

Bài viết trên đã cung cấp những thông tin hữu ích về Top 8 các cảng biển của Nhật Bản. Beskare Logistics hy vọng bạn sẽ trang bị thêm kiến thức về các cảng, thời gian vận chuyển và mã số của chúng, từ đó hỗ trợ hiệu quả cho công việc của mình.

CONTACT
Scroll to Top